Kế hoạch ứng dụng PHTM năm học 2017-2018
PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU TRƯỜNG MN SƠN CA
Số:76 /KH-TrMN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Mạo Khê, ngày 13 tháng 09 năm 2017 |
KẾ HOẠCH
Triển khai thực hiện mô hình lớp học thông minh
Năm học 2017 - 2018
Căn cứ Công văn số 2299/SGDĐT-KHTC ngày 29/8/2017 của Sở GD&ĐT tỉnh Quảng Ninh, về việc triển khai Đề án Tăng cường ứng dụng CNTT tiên tiến trong ngành Giáo dục tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2;
Thực hiện Công văn số 890/PGD&ĐT-CNTT "V/v tăng cường dạy học trên phòng học thông minh năm học 2017-2018";
Căn cứ vào kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2017 - 2018 cũng như dựa vào tình hình thực tế của nhà trường.
Trường Mầm non Sơn Ca xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện mô hình lớp học thông minh năm học 2017 - 2018 cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu chung:
- Góp phần thực hiện đổi mới giáo dục căn bản, toàn diện theo nghị quyết trung ương 8, từng bước đổi mới phương tiện dạy - học hiện nay trong nhà trường.
- Triền khai mô hình phòng học thông minh giúp cho giáo viên, học sinh trong nhà trường nâng cao kỹ năng sử dụng thành thạo CNTT, kỹ năng tìm kiếm dữ liệu, tài nguyên trên internet, kỹ năng làm việc theo nhóm; có khả năng tối ưu các thiết bị dạy học điện tử, kỹ thuật số với nội dung đa phương tiện.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Cán bộ, giáo viên và học sinh trong nhà trường có khả năng sử dụng thành thạo máy tính nhằm phát huy tối đa tính ưu việt của các thiết bị dạy học điện tử, kĩ thuật số hiện đại.
- Giáo viên và học sinh có nhu cầu và thói quen tích cực nâng cao trình độ công nghệ thông tin, tham gia tra cứu thông tin trên internet cũng như nghiên cứu để ứng dụng CNTT.
- Giáo viên có thể quản lý được học sinh thông qua bục giảng thông minh
- Nâng cao hiệu quả giao tiếp hai chiều giữa giáo viên và học sinh từ đó hiệu quả công tác dạy - học từng bước nâng lên.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM:
1. Xây dựng các điều kiện thiết yếu cho phòng học thông minh:
- Xây dựng 01 phòng học thông minh với hệ thống thiết bị trong phòng học bao gồm:
+ Bục giảng thông minh: Máy tính, máy chiếu Projector, bảng tương tác, thiết bị âm thanh, thiết bị Wifi nội bộ và các thiết bị khác.
+ Máy tính bảng: 06 chiếc (đã được cài đặt phần mềm) dự kiến mua bổ sung 4 máy tính bảng với tổng số 10 máy tính bảng.
- Hệ thống cơ sở vật chất khác phục vụ lớp học: Kho tài nguyên, hệ thống tranh ảnh phục vụ học tập ...
2. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn:
Ban giám hiệu nhà trường xây dựng kế hoạch bồi dưỡng, tập huấn nội dung triển khai mô hình lớp học thông minh cho toàn thể giáo viên và học sinh.
III. NỘI DUNG VÀ BIỆN PHÁP:
1. Nội dung:
- Xây dựng điều kiện thiết yếu về CSVC cho 01 phòng học thông minh.
- Tham dự các hội nghị tập huấn do Phòng GD&ĐT tổ chức về triển khai mô hình lớp học thông minh.
- Tổ chức các hội nghị tập huấn về triển khai mô hình lớp học thông minh cho cán bộ, giáo viên, học sinh.
- Triển khai thực hiện mô hình lớp học thông minh từ nhóm tuổi 4- 5 tuổi và 5-6 tuổi.
- Đánh giá rút kinh nghiệm cho từng tiết học
2. Biện pháp thực hiện:
2.1. Ban giám hiệu nhà trường:
*/ Hiệu trưởng:
- Chỉ đạo chung, xây dựng kế hoạch Triển khai thực hiện mô hình lớp học thông minh Năm học 2017 - 2018
- Tiếp tục mua sắm thiết bị CNTT cho 01 phòng học thông minh với đầy đủ các thiết bị thiết yếu cần, đủ cho phòng học thông minh.
- Kiểm tra đánh giá việc thực hiện.
*/ Giao nhiệm vụ cho các Phó Hiệu trưởng:
- Đ/c Đặng Thị Giang phụ trách chỉ đạo thực hiện công tác bồi dưỡng, tập huấn, kiểm tra lực lượng giáo viên cốt cán và học sinh lớp thuộc đối tượng 4-5 tuổi, 5-6 tuổi thực hiện mô hình lớp học thông minh trong nhà trường.
- Tổ chức cho giáo viên tham gia học tập các lớp bồi dưỡng về những kiến thức cần thiết và khả năng sử dụng phòng học thông minh do PGD tổ chức và tại trường do tổ CNTT tự bồi dưỡng. Chỉ đạo bồi dưỡng cho GV 4- 5, 5-6 tuổi sử dụng thành thạo khi thực hiện. Xây dựng kế hoạch và nội dung tập huấn; trực tiếp báo cáo, bồi dưỡng cho cán bộ, giáo viên, học sinh trong nhà trường.
- Xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể theo từng tháng, triển khai thực hiện có theo dõi, quản lí, đánh giá rút kinh nghiệm kịp thời.
- Có kế hoạch quản lý, thường xuyên bảo trì hệ thống thiết bị trong phòng học luôn hoạt động hiệu quả.
- Lập sổ theo dõi kết quả giảng dạy, bồi dưỡng, sử dụng phòng học thông minh đối với cán bộ, giáo viên và lớp học ( theo lịch phân công giảng dạy kèm theo).
- Quản lý, bảo trì định kỳ hệ thống thiết bị trong phòng học thông minh.
2.3. Tổ chuyên môn:
-Tổ chuyên môn 1: Yêu cầu số hoạt động có ứng dụng của phòng học thông minh đạt 30% trở lên, đồng chí tổ trưởng phối kết hợp với HP chuyên môn để giám sát, bồi dưỡng công tác ứng dụng phòng học thông minh trong tổ 5-6 tuổi.
-Tổ chuyên môn 2: Yêu cầu số hoạt động ứng dụng phòng học thông minh đạt 30%, đồng chí tổ trưởng phối kết hợp với HP chuyên môn giám sát bồi dưỡng công tác ứng dụng phòng học thông minh trong tổ 4-5 tuổi.
- Các tổ chuyên môn 1 và 2 tiếp tục mở lớp bồi dưỡng vào các buổi thứ 7 đầu tuần trong sinh hoạt Tổ chuyên môn, rút kinh nghiệm các tiết dạy sử dụng phòng học thông minh.
- Tổ chức đánh giá hiệu quả sử dụng phòng học thông minh 1 lần/học kỳ đối với giáo viên trong tổ và báo cáo BGH, tham mưu kế hoạch bồi dưỡng những hạn chế của giáo viên trong tổ vào kì sau và tron.g dịp hè kế tiếp.
- Xây dựng kế hoạch phân công cho giáo viên cốt cán trong tổ thực hiện sử dụng phòng học thông minh.
2.4. Giáo viên:
- Bắt đầu thực hiện mô hình lớp học thông minh ngay từ tháng 10/2017. Triển khai mô hình lớp học đối với các lớp 4-5, 5-6 tuổi khu trung tâm.
- Các đồng chí giáo viên các nhóm lớp 4-5, 5-6 tuổi ở các lớp tham gia đầy đủ, nghiêm túc các lớp bồi dưỡng, tập huấn về nội dung triển khai mô hình lớp học thông minh
- Thực hiện các nhiệm vụ được phân công giảng dạy về mô hình lớp học thông minh ( thực hiện theo danh sách phân công cụ thể).
- Đăng ký và sử dụng phòng học thông minh. Có trách nhiệm bảo quản trang thiết bị phòng học khi thực hiện
VI. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VÀ CÔNG TÁC THỰC HIỆN.
1. Phân công cán bộ phụ trách
Để triển khai công tác ứng dụng PHTM một cách hiệu quả trong năm học 2017 – 2018 . Trường MN Sơn Ca phân công công tác thực hiện như sau:
TT | Họ tên | Chức vụ | Nhiệm vụ được giao về CNTT |
1 | Lưu Ngọc Nhung | BTCB HT | Trưởng ban biên tập – CNTT. Chỉ đạo điều hành chung, bổ sung thêm CSVC. |
2 | Đặng Thị Giang | PBTCB PHT | Phó Trưởng ban biên tập, xây dựng kế hoạch PHTM, phân công trách nhiệm cho các thành viên, kiểm tra CSVC, tham mưu HT mua bổ sung CSVC, tập huấn, kiểm tra giám sát đánh giá các tổ thực hiện |
3 | Đoàn Thị Tuyết Hồng | UVCB PHT | Phó Trưởng ban biên tập , kiểm tra giám sát, đánh giá lớp học thông minh |
4 | Nguyễn Thị Thanh Hải | PHT | Phó Trưởng ban biên tập, kiểm tra, đánh giá lớp học thông minh |
5 | Lê Thị Hồng | TTCM1 | - Ủy viên ban biên tập, phối hợp HP chuyên môn tập huấn lớp học thông minh, kiểm tra giám sát các thành viên trong tổ của mình, báo cáo đánh giá thành viên trong tổ gửi về chuyên môn. |
6 | Đào Thị Thu Phương | TTCM 2 | - Ủy viên ban biên tập, phối hợp HP chuyên môn tập huấn lớp học thông minh, kiểm tra giám sát các thành viên trong tổ của mình, báo cáo đánh giá thành viên trong tổ gửi về chuyên môn |
7 | Đoàn Thị Kim Ngân | Kế toán | Phối hợp với HP phụ trách CNTT, rà soát kiểm tra CSVC. |
2: Phân công lịch cụ thể
STT | TÊN LỚP | SỐ TUẦN | THÁNG | GHI CHÚ |
1 | 4B1 | 4 tuần |
10 |
1 tiết / tuần/ lớp |
4B2 | 4 tuần | |||
4B3 | 4 tuần | |||
5C1 | 4 tuần | |||
5C2 | 4 tuần | |||
5C3 | 4 tuần | |||
5C4 | 4 tuần | |||
2 | 4B1 | 4 tuần |
11 | 1 tiết / tuần/ lớp |
4B2 | 4 tuần | |||
4B3 | 4 tuần | |||
5C1 | 4 tuần | |||
5C2 | 4 tuần | |||
5C3 | 4 tuần | |||
5C4 | 4 tuần | |||
3 | 4B1 | 4 tuần |
12 | 1 tiết / tuần/ lớp |
4B2 | 4 tuần | |||
4B3 | 4 tuần | |||
5C1 | 4 tuần | |||
5C2 | 4 tuần | |||
5C3 | 4 tuần | |||
5C4 | 4 tuần | |||
4 | 4B1 | 4 tuần | 1 | 1 tiết / tuần/ lớp |
4B2 | 4 tuần | |||
4B3 | 4 tuần | |||
5C1 | 4 tuần | |||
5C2 | 4 tuần | |||
5C3 | 4 tuần | |||
5C4 | 4 tuần | |||
5 | 4B1 | 2 tuần | 2 | 1 tiết / tuần/ lớp |
4B2 | 2 tuần | |||
4B3 | 2 tuần | |||
5C1 | 2 tuần | |||
5C2 | 2 tuần | |||
5C3 | 2 tuần | |||
5C4 | 2 tuần | |||
6 | 4B1 | 4 tuần | 3 | 1 tiết / tuần/ lớp |
4B2 | 4 tuần | |||
4B3 | 4 tuần | |||
5C1 | 4 tuần | |||
5C2 | 4 tuần | |||
5C3 | 4 tuần | |||
5C4 | 4 tuần | |||
7 | 4B1 | 4 tuần | 4 | 1 tiết / tuần/ lớp |
4B2 | 4 tuần | |||
4B3 | 4 tuần | |||
5C1 | 4 tuần | |||
5C2 | 4 tuần | |||
5C3 | 4 tuần | |||
5C4 | 4 tuần | |||
8 | 4B1 | 1 tuần | 5 | 1 tiết / tuần/ lớp |
4B2 | 1 tuần | |||
4B3 | 1 tuần | |||
5C1 | tuần | |||
5C2 | 1 tuần | |||
5C3 | 1 tuần | |||
5C4 | 1 tuần |
Các tổ trưởng tổ chuyên môn 1 và 2 căn cứ lịch cụ thể của nhà trường để xây dựng ngày học cho thành viên trong tổ của mình tránh 1 ngày không quá 2 hoạt động ứng dụng PHTM, giáo viên chủ nhiệm tuần nào thì ứng dụng ngay tuần đó, gửi bản chi tiết về bộ phận chuyên môn trước ngày 22/9/2017.
Trên đây là kế hoạch triển khai thực hiện mô hình lớp học thông minh năm học 2017-2018. Yêu cầu các đồng chí CBGV nghiêm túc thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như kính gửi(t/h);
- LĐ trường MNSC (b/c);
- Lưu: VT,CNTT.
NGƯỜI XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÓ HIỆU TRƯỞNG
Đặng Thị Giang
| HIỆU TRƯỞNG DUYỆT
Lưu ngọc Nhung
|
DUYỆT CỦA PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
( Đã duyệt)
- Danh sách cán bộ, giáo viên, nhân viên năm học 2017-2018
- Quyết định kiểm tra nội bộ tháng 12/2017
- Kế hoạch kiểm tra nội bộ năm học 2017-2018
- Thông tư 09/2017
- Phân công nhiệm vụ năm học 2017-2018
- -Phân công nhiệm vụ năm học
- Cơ sở vật chất năm học 2017-2018
- Kế hoạch công tác tháng 10/2017
- kế hoạch CNTT năm học 2017-2018
- Tài chính công khai ngày 22/09/2017
- Tài chính công khai ngày 21/092017
- Kế hoạch ứng dụng phòng học thông minh năm học 2017-2018
- Kế hoạch tổ chức khai giảng năm học 2017-2018
- Chương trình công tác tháng 8/2017
- LỊCH CÔNG TÁC THÁNG 7/2017